Xi măng trám răng là gì? 10 loại xi măng nha khoa phổ biến

Xi măng trám răng là gì? 10 loại xi măng nha khoa phổ biến

Xi măng trám răng là một trong những vật liệu trám hiện đại đem đến hiệu quả cao, phục hồi cho những trường hợp răng vỡ, mẻ, hở kẽ răng hoặc xuất hiện các ảnh hưởng. Vậy xi măng trám răng là gì? Gồm bao nhiêu loại? Tham khảo các thông tin qua bài viết!

10 loại xi măng trám răng phổ biến nhất trong nha khoa hiện nay:

  1. Xi măng dựa trên nền Zinc Oxide
  2. Xi măng trên nền Glass Ionomer
  3. Xi măng trên nền Composite Resin
  4. Xi măng trên nền Calcium phosphate
  5. MTA nha khoa
  6. Xi măng trám răng trên nền Calcium hydroxide
  7. Biodentine
  8. Xi măng trên nền Silicone
  9. Xi măng trên nền Bioceramic
  10. Xi măng có thành phần hoạt tính thuốc

Xi măng trám răng là gì?

Xi măng nha khoa là vật liệu được sử dụng để hàn, trám răng. Đây là loại có chất liệu tổng hợp với màu sắc tương tự như răng thật, đem lại tính thẩm mỹ, khả năng chịu lực cao, đảm bảo các chức năng về ăn nhai tốt.

Xi măng nha khoa được cấu tạo bởi hai thành phần cơ bản

  • Xi măng: Được chế tạo từ quá trình nung nóng, nghiền mịn đá vôi, thạch cao cùng các khoáng chất. Xi măng đóng vai trò chủ đạo tạo nên độ cứng chắc, độ bền cho xi măng nha khoa.
  • Polymer: Đây là loại nhựa có tính dẻo, tồn tại dưới dạng lỏng với đặc tính liên kết xi măng với nhau, tạo nên độ bền và chống thấm nước cho vật liệu.
Xi măng là vật liệu được sử dụng phổ biến trong nha khoa để hàn trám răng bị sâu, ảnh hưởng
Xi măng là vật liệu được sử dụng phổ biến trong nha khoa để hàn trám răng bị sâu, ảnh hưởng

Tham khảo: Địa chỉ trám răng uy tín ở TPHCM

10 loại xi măng trám răng phổ biến hiện nay

Hiện nay, có nhiều loại xi măng trám răng được ứng dụng trong nha khoa. Mỗi loại sẽ có những đặc điểm và tính chất riêng, tùy theo nhu cầu mà có thể lựa chọn các loại xi măng trám sao cho phù hợp nhất.

Xi măng dựa trên nền Zinc Oxide

Đặc tính hòa tan và kích ứng các mô chóp nên xi măng nha khoa trên nền Zinc Oxide phải trải qua nhiều sự điều chỉnh khác nhau. Cement trám bít tủy thành phần Zinc oxide phổ biến như ỈM, Super EBA được trộn chung với Eugenol.

Ưu điểm của vật liệu là trám bít tốt, nhạy cảm với độ ẩm, có thể gây kích ứng khi vừa mới trám.

Xi măng trên nền Glass Ionomer

Đây là loại xi măng có khả năng bám dính hóa học tốt trên bề mặt của ngà răng. Nhược điểm của nó chính là loại bỏ khi điều trị tủy vì các dung dịch làm nền không có tác dụng với Glass Ionomer. Tuy nhiên đây là loại xi măng nha khoa không được sử dụng rộng rãi.

Xi măng trám răng có nhiều loại với những đặc điểm khác nhau
Xi măng trám răng có nhiều loại với những đặc điểm khác nhau

Xi măng trên nền Composite Resin

Xi măng vật liệu Resin (nhựa) đã được dùng phổ biến vào những năm 1978 và được lựa chọn nhiều vì có những ưu điểm lớn:

  • Khả năng bám dính tốt, thời gian trám nhánh
  • Không gây nhiễm màu và ảnh hưởng
  • Không bị hòa tan trong môi trường
  • Không độc tính và gây các phản ứng quanh chóp
  • Độ cản quang cao và dễ dàng sử dụng.

Xi măng trên nền Calcium phosphate

Calcium phosphate cement được xem là hỗn hợp của chất canxi phosphate và hợp chất có tính axit và chất bazơ, Đây là sản phẩm nha khoa được biết đến như là cement hydroxyapatite và cấu tạo từ tetracalcium phosphate và dicalcium phosphate. Khi trộn với nhau, hai hợp chất có phản ứng đẳng nhiệt tạo thành chất rắn có chứa hydroxyapatite.

Trong điều kiện nhiệt độ ẩm, CPC sẽ chuyển hóa thành hydroxyapatile với khả năng tương thích sinh học, không gây phản ứng viêm kéo dài.

MTA nha khoa

Mineral trioxide aggregate được phát triển và nghiên cứu bởi Đại học loma Linda, CA, USA in 1993

MTA bao gồm canxi và các ion phospho có nguồn gốc từ tricalcium silicate, tricalcium aluminate, tricalcium oxide và silicate oxide. Độ Ph là 12,5 và thời gian đóng kết là 2 giờ 45 phút. Độ bền nén của MTA cũng được đánh giá cao, từ 40MPa tăng lên 70MP sau 21 ngày.

Các nghiên cứu cho rằng MTA được xem là vật liệu trám răng ít rò rỉ hơn so với các loại xi măng khác, đường viền trám bít hoàn hảo, có tính sinh học và cho phép lắng động hydroxyapatite trên bề mặt để tái tạo các mô cứng hiệu quả.

Xi măng trám răng trên nền Calcium hydroxide

Đây là loại xi măng có tính tương thích sinh học cao. Xi măng có thành phần Ca (OH)2 có tính kháng khuẩn tốt, hiệu quả trong việc trị liệu và tái tạo các mô cứng. Tuy nhiên nhược điểm lớn của loại này là tính kết dính thấp, hấp thụ nước và giãn nở, có thể bị hòa tan nên độ bền vững không cao bằng những loại xi măng trám tủy thông thường.

Trám răng xi măng trên nền Calcium hydroxide có hiệu quả trong việc trị liệu
Trám răng xi măng trên nền Calcium hydroxide có hiệu quả trong việc trị liệu

Biodentine

Đây là vật liệu dựa trên canxi silicat được ứng dụng vào năm 2010. Có tác dụng phục hồi chân răng, ngà răng, sửa chữa và trám bít ống tủy. Thành phần chính của tricalcium silicate có độ tinh khiết cao, có lượng nhỏ dicalcium silicate, calcium carbonate và chất phóng xạ.

Độ đồng nhất, độ nhớt của Biodentine cho phép thâm nhập vào ngà răng, tạo ra các đặc tính cơ học bề mặt vật liệu. Trong đó Biodentine cũng cho phép lắng đọng hydroxyapatite trên bề mặt tương tự như MTA. Từ đó đảm bảo hỗ trợ lành thương, tái khoáng cho răng.

Xi măng trên nền Silicone

Các xi măng nha khoa thuộc nhóm Silicone có nhiều ưu điểm vượt trội như độ bền cao, ít gây độc tính, mức độ giãn nở nhẹ và ứng dụng trám răng dễ dàng. Thêm vào đó, các vật liệu không liên kết hóa học với ngà răng nên sau khi thực hiện có thể loại bỏ dễ dàng trong quá trình điều trị tủy. Nhược điểm của xi măng trên nền Silicon chính là việc sửa soạn các ống tủy phải đủ độ lớn.

Trám răng xi măng trên nền Silicone an toàn, hạn chế các ảnh hưởng
Trám răng xi măng trên nền Silicone an toàn, hạn chế các ảnh hưởng

Xi măng trên nền Bioceramic

Đây là loại xi măng trám bít ống tủy có những thành phần như tricalcium silicate, dicalcium silicate, Zirconium oxide, calcium phosphate mônbassic, Filler agents.

Vật liệu Bioceramic khi ứng dụng có ưu điểm tương thích sinh học cao, ít gây những phản ứng mô xung quanh chóp. Hơn nữa còn liên kết với cấu trúc ngà răng. Trong thành phần của xi măng còn có chứa calcium phosphate nên hình thành tái cấu trúc mô cứng chắc của răng.

Hạn chế của Bioceramic chính là khó loại bỏ trong những trường hợp cần điều trị tủy trở lại, nên thường không được lựa chọn nhiều.

Xi măng có thành phần hoạt tính thuốc

Các loại xi măng có thành phần hoạt tính thuốc phổ biến như Endofill, Endomethasone, Endomethasone… Khi trám răng bằng chất liệu này có thể gây cảm giác đau do những phản ứng của corticosteroids.

Xi măng trám răng có nhiều loại khác nhau. Thông qua bài viết, hy vọng bạn có thể hiểu rõ hơn về các loại xi măng trám răng, sớm có quyết định cho những trường hợp cần phục hình răng. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ với đội ngũ Shark Dental để được các bác sĩ tư vấn, giải đáp tận tình.

See also: Hàn răng Amalgam là gì?

&nbsp

5/5 - (2 votes)

Comment on the article

Submit Comment send

RELATED KNOWLEDGE

Contact doctor

SIGN UP FOR CONSULTATION,
FREE CHECKUP

Sign up for consultation
Consult now
Make an appointment
1800 2069
Dental Tourism Process

X

MAKE AN APPOINTMENT

For best service

MAKE AN APPOINTMENT

X

CHOOSE TIME

Today, day

  • 8:00
  • 8:30
  • 9:00
  • 9:30
  • 10:00
  • 10:30
  • 11:00
  • 11:30
  • 12:00
  • 12:30
  • 13:00
  • 13:30
  • 14:00
  • 14:30
  • 15:00
  • 15:30
  • 16:00
  • 16:30
  • 17:00
  • 17:30
  • 18:00
  • 18:30
  • 19:00
  • 19:30

APPOINTMENT FORM

Make an appointment

SIGN UP FOR CONSULTATION,
FREE CHECKUP

Sign up for consultation

X