Sơ đồ răng vĩnh viễn như thế nào? Thời gian mọc cụ thể

Sơ đồ răng vĩnh viễn như thế nào? Thời gian mọc cụ thể

Nhiều bạn băn khoăn về sơ đồ răng vĩnh viễn sẽ như thế nào, có bao nhiêu cái. Theo y khoa, sơ đồ răng được hình thành đúng tiêu chuẩn và đảm bảo tên gọi của từng răng. Những thông tin của bài viết sẽ giúp bạn có được câu trả lời chính xác nhất.

Cách gọi tên và số thứ tự sơ đồ răng vĩnh viễn

Số lượng và phân loại răng vĩnh viễn

Thông thường, một người trưởng thành sở hữu bộ răng vĩnh viễn hoàn chỉnh gồm 32 chiếc, tính cả răng khôn (răng số 8). Tuy nhiên, con số này có thể dao động tùy thuộc vào cơ địa mỗi người, một số ít trường hợp có thể có nhiều hoặc ít hơn 32 răng.

Bộ răng này được phân bổ đều giữa hai hàm, với 16 răng ở hàm trên và 16 răng ở hàm dưới. Chúng được phân loại thành các nhóm chức năng chính:

  • 8 Răng cửa: Nằm phía trước, dùng để cắn thức ăn.
  • 4 Răng nanh: Cạnh răng cửa, dùng để xé thức ăn.
  • 8 Răng tiền hàm (răng cối nhỏ): Nằm sau răng nanh, dùng để nghiền sơ bộ.
  • 12 Răng hàm lớn (răng cối lớn): Nằm trong cùng, bao gồm cả răng khôn, dùng để nghiền nát thức ăn.

Hệ thống đánh số răng theo góc phần tư (Quadrants)

Để xác định vị trí răng một cách chuẩn hóa, toàn bộ cung hàm được chia thành 4 góc phần tư. Việc đánh số các góc này tuân theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ hàm trên bên phải:

  • Góc phần tư 1: Hàm trên bên phải
  • Góc phần tư 2: Hàm trên bên trái
  • Góc phần tư 3: Hàm dưới bên trái
  • Góc phần tư 4: Hàm dưới bên phải
Cận cảnh sơ đồ răng vĩnh viễn của mỗi người
Cận cảnh sơ đồ răng vĩnh viễn của mỗi người

Trong mỗi góc phần tư, các răng được đánh số thứ tự từ 1 đến 8. Số 1 là răng nằm gần đường giữa nhất (răng cửa giữa), và số đếm tăng dần khi đi về phía sau của cung hàm.

  • Số 1: Răng cửa giữa
  • Số 2: Răng cửa bên
  • Số 3: Răng nanh
  • Số 4: Răng tiền hàm thứ nhất (cối nhỏ I)
  • Số 5: Răng tiền hàm thứ hai (cối nhỏ II)
  • Số 6: Răng hàm lớn thứ nhất (cối lớn I)
  • Số 7: Răng hàm lớn thứ hai (cối lớn II)
  • Số 8: Răng hàm lớn thứ ba (răng khôn)

Quy ước gọi tên răng (Hệ thống FDI)

Hệ thống gọi tên răng chuẩn quốc tế (thường được biết đến là hệ thống FDI) kết hợp số của góc phần tư và số thứ tự của răng trong góc đó. Công thức như sau:

R + [Số Góc Phần Tư (1-4)] + [Số Thứ Tự Răng (1-8)]

Trong đó, “R” là viết tắt của “Răng”.

Ví dụ cụ thể:

  • Răng nanh (răng số 3) ở hàm trên bên trái (góc phần tư 2) được gọi là R23.
  • Răng hàm lớn thứ nhất (răng số 6) ở hàm dưới bên phải (góc phần tư 4) được gọi là R46.
  • Răng tiền hàm thứ hai (răng số 5) ở hàm trên bên phải (góc phần tư 1) được gọi là R15.
  • Răng cửa bên (răng số 2) ở hàm dưới bên trái (góc phần tư 3) được gọi là R32.

Việc nắm vững hệ thống đánh số và gọi tên này giúp ích rất nhiều trong giao tiếp với nha sĩ và hiểu rõ hơn về tình trạng răng miệng của bản thân. Đây là cách ký hiệu chuẩn được các chuyên gia nha khoa trên toàn thế giới sử dụng để đảm bảo tính chính xác và thống nhất.

Cách gọi tên và số thứ tự răng sữa

Bộ răng sữa của trẻ em bao gồm 20 chiếc, được phân bố đều trên hai hàm. Mỗi hàm trên và dưới có 10 răng, cụ thể gồm 4 răng cửa, 2 răng nanh và 4 răng hàm sữa (răng cối sữa).

Để gọi tên chính xác từng chiếc răng sữa, người ta áp dụng một quy ước tương tự như với răng vĩnh viễn, nhưng có sự điều chỉnh quan trọng ở ký hiệu góc phần tư. Thay vì dùng các số từ 1 đến 4, hệ răng sữa sử dụng các số từ 5 đến 8.

Mối tương quan này được hiểu như sau:

  • Góc phần tư 5 (răng sữa) tương ứng với góc phần tư 1 (răng vĩnh viễn – hàm trên bên phải).
  • Góc phần tư 6 (răng sữa) tương ứng với góc phần tư 2 (răng vĩnh viễn – hàm trên bên trái).
  • Góc phần tư 7 (răng sữa) tương ứng với góc phần tư 3 (răng vĩnh viễn – hàm dưới bên trái).
  • Góc phần tư 8 (răng sữa) tương ứng với góc phần tư 4 (răng vĩnh viễn – hàm dưới bên phải).

Công thức đọc tên răng sữa là: R + [Số góc phần tư (5-8)] + [Số thứ tự răng 1-5]. Lưu ý, mỗi cung phần tư của hàm sữa chỉ có 5 răng.

Lịch và thời gian mọc răng vĩnh viễn 

Răng vĩnh viễn sẽ mọc theo quy trình với từng độ tuổi khác nhau. Thông thường sẽ

  • 6- 7 tuổi: bắt đầu giai đoạn thay hai chiếc răng cửa giữa ở hàm dưới. 7 tuổi cũng là giai đoạn thay 2 chiếc răng cửa giữa ở hàm trên
  • 7-8 tuổi: Thay 2 chiếc răng cửa ở hàm dưới. 8 tuổi cũng bắt đầu thay 2 răng cửa bên ở hàm trên.
  • 9-10 tuổi: Bắt đầu thay 2 răng hàm số 4 ở hàm dưới
  • 10-11 tuổi: Thay 2 răng nanh ở cung hàm dưới. 11 tuổi bắt đầu thay 2 răng hàm số 5 ở cung hàm trên.
  • 11-12 tuổi: Tiếp tục thay 2 răng hàm số 4 ở hàm trên và 2 răng nanh ở hàm dưới.
  • Khi 12 tuổi: Trẻ thay 2 răng hàm số 5 ở hàm dưới, kết thúc quá trình mọc răng vĩnh viễn.
Lịch mọc răng vĩnh viễn cụ thể theo mỗi năm
Lịch mọc răng vĩnh viễn cụ thể theo mỗi năm

Sau khi nắm rõ sơ đồ răng vĩnh viễn, tên gọi, các chức năng của răng. Tin chắc bạn đã hiểu hơn về cấu tạo cũng như nắm được bí quyết chăm sóc răng miệng đúng cách để có được nụ cười hoàn hảo. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, hãy nhanh chóng liên hệ với đội ngũ bác sĩ nha khoa Shark để được tư vấn, hỗ trợ tận tình.

 

5/5 - (1 bỏ phiếu)

Bình luận bài viết

Gửi Bình Luận send

KIẾN THỨC LIÊN QUAN

Bác sĩ liên hệ

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN,
THĂM KHÁM MIỄN PHÍ

Đăng ký tư vấn
Tư vấn ngay
Đặt lịch hẹn
1800 2069
Dental Tourism Process

X

ĐẶT LỊCH HẸN

Để được phục vụ tốt nhất

ĐẶT LỊCH HẸN

X

CHỌN THỜI GIAN

Hôm nay, ngày

  • 8:00
  • 8:30
  • 9:00
  • 9:30
  • 10:00
  • 10:30
  • 11:00
  • 11:30
  • 12:00
  • 12:30
  • 13:00
  • 13:30
  • 14:00
  • 14:30
  • 15:00
  • 15:30
  • 16:00
  • 16:30
  • 17:00
  • 17:30
  • 18:00
  • 18:30
  • 19:00
  • 19:30

FORM ĐẶT LỊCH HẸN

Đặt lịch hẹn

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN,
THĂM KHÁM MIỄN PHÍ

Đăng ký tư vấn

X